control panel

Trang chủ / Control Panel

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH BẢN QUYỀN PHẦN MỀM

Sử dụng các phần mềm có bản quyền luôn mang lại cho bạn sự bảo mật cao nhất, chất lượng dịch vụ tốt nhất từ nhà cung cấp và quan trọng nhất là bạn không vi phạm luật bản quyền. Nhu Y Creative xin gửi đến Quý khách hàng bảng giá bản quyền phần mềm chính hãng từ các nhà cung cấp như sau:

  • 1. cPanel là một phần mềm quản lý hosting của khách hàng, giúp người dùng theo dõi không gian đĩa và sử dụng băng thông, quản lý mật khẩu của mình, các tài khoản email, FTP,cơ sở dữ liệu MySQL, thêm domain, upload file…. cPanel là một trong những Web Host Manager tốt, dễ sử dụng và có rất nhiều tính năng tiện dụng

  • 2. Direct Admin là phần mềm quản lý máy chủ WebServer, nó có khả năng tối ưu hóa quản lý, sử dụng lượng tài nguyên ít và độ bảo mật cao. Trước khi cài đặt DirectAdmin, bạn phải đảm bảo rằng VPS đã được đăng kí bản quyền DirectAdmin.

  • 3. Plesk Control Panel hay còn gọi nhanh là Plesk là một phần mềm dùng để quản lý hosting trong đó bao gồm các dịch vụ như Web service, Email service, DNS Service, SQL Service, PHP, ASP... Plesk không miễn phí vì nó là business thì không thể free. Tuy nhiên vẫn có một số phần mềm free nhưng theo như các cá nhân và doanh nghiệp đã dùng thì về mặt chức năng không bằng Plesk.
Thanh toán Internal External
Bảng giá áp dụng cho VPS và Dedicated server
01 tháng 150.000 đ 180.000 đ
01 lần 2.200.000 đ 2.500.000 đ

(Bảng giá ap dụng cho cả VPS và Dedicated server)

  • Ghi chú:
  • Internal: Giá cho khách hàng thuê server IP tại Nhu Y Creative
  • External: Giá cho khách hàng không thuê server IP tại Nhu Y Creative

Direct Admin

DirectAdmin (gọi tắt là DA) là một phần mềm hệ thống xây dựng trên nền hệ điều hành Linux phục vụ cho mục đích quản trị máy chủ lưu trữ website chia sẻ (shared hosting). Nó vừa nhẹ nhàng, đơn giản lại rất tiện dụng cho người dùng. Hệ thống quản lý này không chỉ cho phép người dùng cuối quản trị mà còn hỗ trợ cả các tài khoản đại lý. Sản phẩm sử dụng giao diện web và cung cấp các tính năng quản trị tốt cho những nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ web (hosting provider), đại lý và người dùng cuối.

Điểm mạnh của DirectAdmin là khả năng tối ưu hóa quản lý, sử dụng lượng tài nguyên ít và độ bảo mật cao. Trước khi cài đặt DirectAdmin, bạn phải đảm bảo rằng VPS đã được đăng kí bản quyền DirectAdmin. Ngoài ra nó có phiên bản dành cho VPS cũng đầy đủ chức năng như phiên bản dành cho Server, nhưng được tối ưu hóa để chạy ít tốn bộ nhớ nhất, đối với DirectAdmin, bạn có thể cài lên bất kỳ máy ảo dạng nào và hưởng mức phí bản quyền dành cho VPS thấp nhất.


Nhu Y Creative

Các tính năng

  • Tính năng cơ bản

    • Dễ dàng trong quản lý : DA là một hệ thống dành riêng cho các máy chủ chia sẻ, rất dễ dàng trong việc phân chia và quản lý tài nguyên máy chủ.
    • Tốc độ: DA là hệ thống quản lý nhanh và không đòi hỏi nhiều về tài nguyên so với các hệ thống quản lý máy chủ chia sẻ khác.
    • Tin cậy: Hệ thống sẽ được phục hồi sau các sự cố nhằm hạn chế thời gian hệ thống hoạt động mà không tạo ra hiệu quả. DA tự động khởi động lại các dịch vụ cần thiết khi dịch vụ đó bị lỗi.
  • Tính năng phục vụ quản lý

    • Tạo và thay đổi các tài khoản quản lý và đại lý – Việc tạo lập rất nhanh chóng và dễ dàng với việc thêm các tài khoản đại lý và các tài khoản quản lý phụ.
    • Gói dịch vụ - Người quản trị có thể tạo ra các gói tài nguyên cho các tài khoản đại lý và phân phối cho các tài khoản người dùng cuối.
    • Danh sách người dùng – Chức năng cho phép xem danh sách các tài khoản người dùng, sắp xếp và thay đổi thông tin.
    • Quản trị DNS – Chức năng cho phép tạo, sửa hay xóa bất kỳ bản ghi DNS nào trên máy chủ.
    • Mục đích sử dụng IP – Cài đặt IP trên máy chủ và quy định mục đích sử dụng IP cho các tài khoản người dùng cuối (IP chia sẻ hay IP riêng).
    • Thông tin hệ thống – Truy cập tức thời tới thông tin về trạng thái hoạt động của các dịch vụ trên máy chủ.
    • Thống kê quá trình sử dụng – Thống kê các thông số trạng thái của hệ thống và các thông tin liên quan, thống kê về tài nguyên đã sử dụng
  • Tính năng cho đại lý

    • Mục đích sử dụng IP – Cài đặt IP trên máy chủ và quy định mục đích sử dụng IP cho các tài khoản người dùng cuối thông qua các tùy chọn có sẵn do quản trị hệ thống quy định (IP chia sẻ hay IP riêng).
    • Thống kê đối với tài khoản đại lý, đại lý có thể xem thống kê đầy đủ tài nguyên sử dụng đối với tài khoản đại lý của mình và các khách hàng của mình, sắp xếp thông tin theo các tình huống cần phân tích.
    • Tạo/thay đổi tài khoản – Tạo tài khoản, danh sách, thay đổi hay xóa nhanh chóng và dễ dàng.
    • Gói tài nguyên – Đại lý có thể tạo các gói tài nguyên riêng của mình và áp dụng cho các khách hàng mà không cần quy định lại mỗi khi tạo tài khoản mới cho khách hàng.
    • Thêm/thay đổi gia diện – Giao diện của đại lý có thể thêm, thay đổi với mục đích cá biệt hóa bảng điều khiển (control panel).
    • Thông tin hệ thống – Truy cập tức thời tới thông tin về trạng thái hoạt động của các dịch vụ trên máy chủ.
    • Tạo ra thông tin máy chủ ảo của mình đối với các khách hàng.
  • Tính năng cho người dùng

    • Email – Tạo tài khoản email, cài các luật cho email trên tất cả tên miền do tài khoản quản lý, chuyển tiếp, tự động trả lời, tự động từ chối, lọc, bản ghi MX, webmail, xác thực SMTP.
    • FTP – Tạo/thay đổi/xóa tài khoản FTP, quy định đăng nhập nặc danh (anonymous), tạo FTP cho tài khoản với tên miền phụ (sub domains).
    • DNS – Thay đổi DNS, bản ghi A, bản ghi CNAME, bản ghi NS, bản ghi MX và bản ghi PTR.
    • Thống kê – kiểm tra tài nguyên đã sử dụng (dung lượng và băng thông), nhật ký truy cập site, xem thông tin về tài khoản, thông tin về lượt truy cập qua Webalizer, chạy các ngôn ngữ như CGI, xem các thành phần cài thêm của PHP, Perl, sử dụng PHPMyAdmin..
    • MS FrontPage – Tối ưu hóa việc sử dụng các website tạo bởi MS FrontPage.
    • Tên miền phụ (Sub domains) – Tạo/xóa/thống kê tên miền phụ, tạo các tài khoản FTP cho từng tên miền phụ.
    • Trình quản lý file – Quản lý, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa và thay đổi quyền truy cập, sửa và tạo file.
    • CSDL MySQL – Tạo/xóa CSDL, tạo tài khoản có quyền truy cập, thay đổi mật khẩu truy cập, sử dụng PHPMyAdmin.
    • Tạo các bản sao lưu website đầy đủ. Khôi phục website từ các bản sao lưu.
    • Bảo vệ thư mục – Người dùng có thể tạo tài khoản và mật khẩu để hạn chế quyền truy cập vào một số thư mục nhất định.
    • Cài đặt xác thực SSL, xem các thông tin về máy chủ, cài đặt các tác vụ định kỳ, liên kết các domain song song…

Bảng giá bản quyền Parallels Plesk dành cho VPS và máy chủ

  01 Tháng 03 Tháng 06 Tháng 12 Tháng
10 Tên miền 172.000516.000 1.032.0002.064.000
100 Tên miền 516.0001.548.000 3.096.0006.192.000
KGH tên miền 903.0002.709.000 5.418.00010.836.000

Bảng giá bản quyền Parallels Plesk dành cho VPS sử dụng ảo hóa Virtuozzo

  01 Tháng 03 Tháng 06 Tháng 12 Tháng
10 Tên miền 172.000 516.000 1.032.000 2.064.000
100 Tên miền 215.000645.000 1.290.0002.580.000
KGH tên miền 258.000 774.000 1.548.000 3.096.000

Bảng giá bản quyền Parallels Plesk (KGH tên miền) + Mua kèm gói Power Pack

  01 Tháng 03 Tháng 06 Tháng 12 Tháng
Máy chủ và VPS 1.419.0004.257.000 8.514.00017.028.000
VPS ảo hóa Virtuozzo 387.0001.161.000 2.322.0004.644.000

Bảng giá VinaCIS AntiSPAM

1. VinaCIS AntiSPAM PRO
Product overview Price per user
VinaCIS AntiSPAM Pro 500.000 VNĐ
2. VinaCIS AntiSPAM EXCHANGE-SERVER
Product overview Price per user
SPAMfighter Exchange 5 users 400.000 VNĐ
SPAMfighter Exchange 10 users 390.000 VNĐ
SPAMfighter Exchange 25 users 380.000 VNĐ
SPAMfighter Exchange 50 users 370.000 VNĐ
3. VinaCIS AntiSPAM fliter-SERVER
Product overview Price per user
SPAMfighter SMTP fliter 5 users 280.000 VNĐ
SPAMfighter SMTP fliter 10 users 270.000 VNĐ
SPAMfighter SMTP fliter 25 users 260.000 VNĐ
SPAMfighter SMTP fliter 50 users 250.000 VNĐ


Plesk

Plesk (Plesk Control Panel) là một phần mềm dùng để quản lý hosting trong đó bao gồm các dịch vụ như Web service, Email service, DNS Service, SQL Service, PHP, ASP,...

Flesk

- Flesk dành cho những nhà quản trị các dịch vụ như Web, Email, DNS, etc...với số lượng lớn website.
+ Admin/User cần một web base trên đó tích hợp đầy đủ các tính năng có thể control các service để vận hành cho website của mình.
Plesk support 3 cấp độ quản trị như sau:
- Administrator
- Reseller
- End User
Plesk không hề miễn phí vì đã là business thì không thể free. Tuy nhiên vẫn có một số phần mềm free nhưng về mặt chức năng thì không bằng Plesk.
Đối với Plesk thì support những platform sau :
- Windows
- Unix/Linux

Sử dụng

Sau khi login vào plesk các bạn sẽ được chuyển tới trang Home và sẽ thấy giao diện default bao gồm 2 frame như trong hình 1 trên. Trong đó:
- Frame bên trái: sẽ chứa các menu thường dùng nhất.
- Frame bên phải: sẽ chứa các chức năng mà khi các bạn click vào menu bên trái như Home, Resellers, Clients, Domain….

I. Frame bên trái

  • Menu Home: khi click vào sẽ trở về trang Home
  • Menu Resellers: quản lý các tài khoản resellers
  • Menu Clients: quản lý các user account
  • Menu Domains: quản lý toàn bộ domain trên server
  • Menu settings: quản lý các setting config trên plesk và một số settings thuộc ứng dụng của server như IIS, IP address, Bandwidth, log action của plesk, etc…

II. Frame bên phải

  • 1. Các tính năng của trang Home

    • Hostname: giống như computer name trên windows hoặc hostname trên linux.
    • IP Address: địa chỉ IP của server
    • Resellers: kế bên đây là thống kê số lượng reseller hiện có trên server
    • Clients: thống kê số lượng clients hiện có trên server
    • Domains: thống kê số lượng domains hiện có trên server
    • Disk space: hiển thị dung lượng đĩa cứng trên server bao gồm tổng space là bao nhiêu ? còn dư bao nhiêu ?
    • Memory: hiển thị tổng dung lượng ram của server và tổng dung lượng ram còn dư là bao nhiêu.
    • Parallels plesk panel version: hiển thị thông số version của phần mềm plesk đang chạy là bao nhiêu.
    • Operating system: hiển thị thông tin hệ điều hành của server đang chạy.
    • CPU: thông số CPU của server.
    • Average load: mức độ load trung bình hiện tại của server.
    • Accounts: quản lý các vấn đề liên quan tới tài khoản account của resellers và clients như tạo/xóa/edit thông tin resellers/clients, quản lý templates resellers/clients, etc….
    • Domains: quản lý các vấn đề liên quan tới domain như tạo/xóa/edit domain, quản lý domain templates, etc…
    • Server: quản lý đến các ứng dụng backend như cấu hình của mail server, DNS, database, backup/restore, IP address, etc…
    • Applications & services: quản lý các vấn đề liên quan tới đăng ký domain, quản lý domains, xây dựng các website có sẵn từ tool của plesk, etc…
    • Interface: quản lý các giao diện và button, logo… của plesk.
    • Logs & statistics: quản lý các vấn đề liên quan đến resource đã sử dụng của server, thống kê log, các action đã thao tác trên plesk, event log của server, báo cáo chung, thông báo…
    • Security: quản lý các vấn đề liên quan đến access, limit access, kiểm tra các active session, certificates…
    • Account: quản lý thông tin của tài khoản admin trên plesk.
    • Help & support: quản lý các vấn đề liên quan đến support với bên cung cấp phần mềm là Parallels như trợ giúp, license, update…
  • 2. Các tính năng của trang Resellers

    • Create reseller account: tạo tài khoản reseller.
    • Resellers account templates: quản lý các mẫu templates khi tạo reseller.
    • View traffics by resellers: quản lý resource của các resellers hiện tại trên server đang có.
  • 3. Các tính năng của trang Clients

    • Create client account: tạo tài khoản client cho khách hàng.
    • Clients account templates: quản lý các mẫu templates khi tạo client.
    • Traffic Usage: quản lý băng thông của client đã sử dụng trên server.
  • 4. Các tính năng của trang Domains

    • Create domain: tạo thêm domain trên server.
    • Domain templates: quản lý các mẫu templates khi tạo domain.
    • View statistics: xem thống kê space, lưu lượng băng thông, email account, tài khoản FTP, etc…của các domain đang có trên server.
    • Traffic Usage: quản lý băng thông của client đã sử dụng trên server.
  • 5. Các tính năng của trang Settings

    • Administrator Account: quản lý thông tin của tài khoản admin plesk
    • General: quản lý thông tin đến các vấn đề config như hostname/computer name, giờ hệ thống, license plesk, IP...
    • Security: các vấn đề liên quan đến bảo mật như limit access, security rule, SSL...
    • DNS: quản lý các cấu hình chính của DNS service. Không trực tiếp quản lý các record.
    • Database hosting: quản lý các connection giữa các server database và plesk. Trong đó bao gồm thông tin server IP, username và password.
    • Mail: quản lý các vấn đề liên quan đến config mail server, webmail sẽ sử dụng là gì ? các cơ chế chống spam mail, virus protection.
    • Log: quản lý về cấu hình lưu trữ log, log thao tác của plesk.
    • Control Panel Interface: cấu hình giao diện plesk control panel.
    • Components & Modules: quản lý các plugin, addon của plesk như VPN...
Thanh toán (Thanh toán 1 năm giảm 5%) Internal External
Bản quyền cho VPS
01 tháng 350.000 đ 420.000 đ
01 năm 3.800.000 đ 4.000.000 đ
Bản quyền cho Dedicated Server
01 tháng 950.000 đ 990.000 đ
01 năm 7.800.000 đ 8.500.000 đ



  • Ghi chú:
  • Internal: Giá cho khách hàng thuê server IP tại Nhu Y Creative
  • External: Giá cho khách hàng không thuê server IP tại Nhu Y Creative

Cpanel

Đối với những Webmaster của một website bất kỳ phải dùng những công cụ của nhà cung cấp host để quản lý website của mình như: thêm domain, upload file, quản lý cơ sở dữ liệu,FTP, làm mail server, quản lí mật khẩu, các trang báo lỗi…..những công cụ đó gọi là Web Host Manager (WHM) và cPanel là một trong những WHM tốt nhất được biết đến, dễ sử dụng,linh hoạt cho tất cả mọi người từ quản trị website cho đến người quản trị máy chủ và có rất nhiều tính năng tiện dụng khác mà bạn có thể thực hiện một cách nhanh chóng , an toàn.

Khái niệm về WHM và Cpanel

  • WHM là gì?

    WebHostManager (WHM) là một trong một hệ thống cho phép bạn quản lý đơn giản tất cả những gì trên máy chủ Web của bạn, giao diện dễ sử dụng cung cấp cho khách hàng những tiện ích mạnh mẽ nhất để kiểm soát tất cả các chức năng. Hệ thống này cũng giúp bạn cập nhật thường xuyên những phiên bản mới nhất và nâng cao giúp hệ thống quản lý mạnh mẽ hơn.

  • cPanel là gì?

    cPanel là một giao diện web quản lý Hosting của khách hàng và là một trong những WHM tốt nhất được biết đến trên internet.

cPanel

Các tính năng chính:

  • 1. Sao lưu

    Tạo các bản sao lưu của file và các CSDL, phục hồi file và CSDL trên máy chủ từ một bản sao lưu, ví dụ từ máy tính cá nhân của người dùng.

  • 2. Mail

    • Quản lý các tài khoản, tạo, xáo trộn các tạo khoản POP3, thay đổi mật khẩu và định mức tài nguyên sử dụng.
    • Cấu hình tự động hoặc hướng dẫn cấu hình bằng tay cho trình duyệt mail ở máy khách như Microsoft Outlook, Microsoft Outlook Express…
    • Hệ thống trả lời tự động, bộ lọc, danh sách từ chối. tạo, xóa hoặc thay đổi.
    • Bộ lọc Spam Assassin.
    • Thay đổi bản ghi MX đối với mỗi tên miền.
    • 3 ứng dụng webmail
  • 3. Thống kê

    • 3 chương trình thống kê: : Webalizer Web Stats, AWStats, Analog Stats.
    • Thống kê theo tên miền phụ.
    • Xem danh sách 300 khách ghe thăm website gần nhất bao gồm thông tin: IP, thời gian và nơi truy cập, trình duyệt nào và hệ điều hành khách viếng thăm sử dụng.
    • Xem băng thông đã sử dụng.
    • Xem nhật ký lỗi của các ngôn ngữ web phục vụ cho công tác bảo trì và sửa lỗi.
    • Xem nhật ký của dịch vụ Apache, có thể tải về.
  • 4. FTP

    • Tạo, xóa tài khoản FTP. Thay đổi mật khẩu và thư mục có thể truy cập với từng tài khoản.
    • Quản lý truy cập nặc danh (anonymous access).
    • Quản lý phiên làm việc FTP.
    • Thay đổi thông điệp hiển thị trên nhật ký FTP.
  • 5. Quản lý cơ sở dữ liệu MySQL & PostgreSQL

    • Tạo, xóa cơ sở dữ liệu.
    • Tạo, xóa tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu.
    • Trình quản lý cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin.
  • CÁC TÍNH NĂNG KHÁC:

    • Đổi mật khẩu tài khoản.
    • Quản lý các tên miền thêm vào.
    • Trình quản lý file.
    • Tiện ích thống kê dụng lượng đã sử dụng và chi tiết tới từng cấp thư mục.
    • Đặt mật khẩu truy cập cho từng thư mục.
    • Quản lý tên miền phụ bao gồm cả liên kết tên miền phụ tới tên miền khác.
    • Quản lý các trang thông báo lỗi của website như:
    • + 400 (Yêu cầu sai)
      + 401 (Yêu cầu xác thực trước khi truy cập)
      + 403 (Cấm truy cập).
      + 404 (Trang được yêu cầu không tồn tại.
      + 500 (Có lỗi xảy ra trên máy chủ khi xử lý yêu cầu).
    • Chương trình Java xây dựng sẵn dành cho truy cập bằng SSH.
    • Liên kết một thư mục tới một tên miền khác.
    • Quản lý các phần mở rộng của FrontPage.
    • Lịch trình chạy lệnh. Cho phép thiết lập các tác vụ định kỳ.
    • Quản lý các định nghĩa loại file của Apache.
    • Chống việc sử dụng các file của tài khoản từ các website khác.
    • Chống việc truy cập site thông qua các địa chỉ IP
    • Cài đặt giao thức SSL.
    • Quản lý khóa PGP.
    • Tiện ích hỗ trợ tìm kiếm trên hệ thống.
    • Tài liệu trực tuyến cũng được cung cấp sẵn.

Lợi ích khi sử dụng Cpanel:

  • 1. Dể sử dụng và ổn định

    Cpanel được thiết lập với giao diện đơn giản và có tài liệu hướng dẫn cụ thể ngay trong màn hình Cpanel vì vậy ngay cả với người mới sử dụng cũng có thể làm được.Ngoài ra phần mềm Cpanel còn có tính ổn định nghĩa là nó tự theo dõi và nếu nó phát hiện một dịch vụ nào bị sự cố, nó sẽ tự động khởi động lại dịch vụ đó. WHM cũng sẽ thông báo cho bạn qua email, IM, tin nhắn văn bản của các vấn đề có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của máy chủ của bạn. Bằng cách này, bạn có thể thực hiện bảo trì để giữ cho máy chủ của bạn chạy suông sẻ.

  • 2. Công nghệ tiên tiến và bảo mật cao

    cPanel có khả năng tự cập nhật, nghĩa là bạn luôn được update những công nghệ sớm nhất, tuy nhiên bạn cũng có thể điều chỉnh việc update định kỳ nếu muốn hoặc hủy bỏ, vô hiệu hóa một tính năng cụ thể thì chỉ cần click chuột bỏ chọn trong giao diện EasyApache. Ngoài ra cPanel còn có khả năng chống lại các mối đe dọa hiện nay như XSRF ("sea surfing") và các cuộc tấn công XSS. Với WHM Security Center cho phép bạn dễ dàng cấu hình các thiết lập bảo mật khác nhau.

  • 3. Hỗ trợ toàn cầu và thân thiện với người dùng

    Bạn có thể hoàn toàn yên tâm về cPanel trong việc dẫn đầu trong việc hỗ trợ dịch vụ 24/7 về Control Panel Web Hosting. Chỉ cần gởi yêu cầu trực tiếp tại Website hỗ trợ của cPanel mà không cần phải có bất kỳ sự xác nhận nào ngoài IP của máy chủ mà bạn đã mua License.
    Ngoài ra cPanel rất thân thiện với người dùng khi giao diện rất dể sử dụng và đơn giản, đồng thời nó cũng cung cấp tính năng mạnh mẽ cho các nhà phát triển web, nhưng nó cũng cô lập họ thực hiện bất kỳ nhiệm vụ có ảnh hưởng đến người dùng khác trên máy chủ.

  • 4. Chạy trên cả di động

    Quản trị hệ thống hoàn toàn có thể quản lý cPanel và WHM qua điện thoại thông minh (Smart Phones).Nó sẽ tự động hiển thị một giao diện thân thiện với điện thoại di động khi bạn truy cập từ một thiết bị di động. Riêng BlackBerry® bạn có thể nhận được email nhờ hỗ trợ FastMail Blackberry của chúng tôi.

  • 5. Quản lí các đại lý / reseller trong tầm kiểm soát

    cPanel cung cấp một loạt các API để mở rộng các chức năng của hệ thống này. Bạn cũng có thể dùng mật khẩu để bảo vệ các phần của trang web của họ và có tài khoản của bị chia sẻ mật khẩu sẽ tự động ngừng hoạt động. Phần mềm cPanel cũng cung cấp khả năng để từ chối các địa chỉ IP vấn đề bảo vệ và Hot Link. Với cPanel và WHM, bạn có thể bán các tài khoản đại lý bán lẻ. Đại lý có thể có máy chủ tên riêng của họ, thay thế logo cPanel riêng của họ, và hoàn toàn tùy chỉnh sự xuất hiện của phần mềm cPanel bằng cách sử dụng biên tập xây dựng thương hiệu chỉ với các hiểu biết về HTML và CSS.

bảng báo giá Parallels Server Bare Metal

STT Licence type (2 CPU) Retail Lease
1 PSBM 1 VM 150.000 VNĐ
2 PSBM 2 VM 300.000 VNĐ
3 PSBM 3 VM 450.000 VNĐ
4 PSBM 4 VM 600.000 VNĐ
5 PSBM 5 VM 750.000 VNĐ
6 PSBM 6 VM 900.000 VNĐ
7 PSBM 7 VM 1.050.000 VNĐ
8 PSBM 8 VM 1.200.000 VNĐ
9 PSBM 9 VM 1.350.000 VNĐ
10 PSBM 10 VM 1.500.000 VNĐ
11 PSBM 15 VM 2.250.000 VNĐ
12 PSBM Unlimited VM 2.500.000 VNĐ

bảng báo giá Parallels Virtuozzo Containers

STT Licence type (2 CPU) Retail Lease
1 PVC - 1 Container 440.000 VNĐ
2 PVC - 3 Containers 1.120.000 VNĐ
3 PVC - 5 Containers 1.500.000 VNĐ
4 PVC - 10 Containers 2.150.000 VNĐ
5 PVC - 20 Containers 3.300.000 VNĐ
6 PVC - 30 Containers 3.700.000 VNĐ
7 PVC - 40 Containers 4.140.000 VNĐ
8 PVC - 50 Containers 4.540.000 VNĐ
9 PVC - 60 Containers 4.900.000 VNĐ
10 PVC - 70 Containers 5.250.000 VNĐ
11 PVC - 80 Containers 5.700.000 VNĐ
12 PVC - 90 Containers 6.150.000 VNĐ
13 PVC - 100 Containers 6.500.000 VNĐ
14 PVC - 150 Containers 8.550.000 VNĐ
15 PVC - 200 Containers 10.600.000 VNĐ